KHOA VIỄN THÔNG 1

Kết nối vạn vật - Kết nối tương lai

[Chương trình khung giáo dục đại học ngành Kỹ thuật Điện tử Viễn thông]

Mục tiêu đào tạo
• Kiến thức: Cung cấp nền tảng vững chắc về các lĩnh vực điện tử, viễn thông, mạng, lập trình, hệ thống IoT, di động và vô tuyến.
• Kỹ năng: Phân tích, thiết kế, vận hành, lập trình và tích hợp hệ thống viễn thông; phát triển phần mềm ứng dụng; kỹ năng mềm (làm việc nhóm, giao tiếp, lãnh đạo…).
• Thái độ và đạo đức: Trung thực, trách nhiệm, tinh thần công dân, khả năng tự học và thích nghi với môi trường làm việc.

Chương trình đào tạo
• Thời gian học: 4,5 năm (9 học kỳ)
• Tổng số tín chỉ: 150 tín chỉ (không bao gồm GDTC, GDQP và kỹ năng mềm)
• Hình thức: Học chế tín chỉ

Cấu trúc chương trình học
1. Kiến thức giáo dục đại cương: 50 tín chỉ (triết học, lịch sử Đảng, tiếng Anh, tin học…)
2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: 69 tín chỉ
o Cơ sở ngành: Toán rời rạc, lý thuyết mạch, vi xử lý, kỹ thuật lập trình…
o Kiến thức ngành: truyền thông quang, mạng, truyền tin, xử lý tín hiệu…
3. Kiến thức chuyên ngành: 19 tín chỉ, chia thành 3 chuyên ngành:
o Mạng và dịch vụ Internet
o Thông tin vô tuyến và di động
o Hệ thống IoT
4. Thực tập và tốt nghiệp: 12 tín chỉ (gồm thực tập và đồ án tốt nghiệp hoặc học phần thay thế)

Các học phần tiêu biểu
• Kỹ thuật lập trình (C++)
• Vi xử lý và vi điều khiển
• Hệ điều hành
• Kỹ thuật mạng truyền thông
• Thông tin vô tuyến, truyền thông quang, Internet Protocols
• Mô phỏng hệ thống (MATLAB)

Vị trí việc làm sau tốt nghiệp
• Kỹ sư tư vấn, thiết kế, giám sát, vận hành hệ thống điện tử viễn thông
• Kỹ sư phần mềm, phát triển ứng dụng viễn thông
• Chuyên gia hệ thống mạng, IoT, ICT
• Giảng viên, cán bộ nghiên cứu
• Vị trí quản lý kỹ thuật trong doanh nghiệp và cơ quan nhà nước

Học tiếp sau đại học
• Có khả năng học lên Thạc sĩ, Tiến sĩ trong và ngoài nước
• Tham gia nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực Điện tử Viễn thông và CNTT